Xin chào các bạn, mình là Quân, hôm nay mình sẽ trình bày một chút hiểu biết của mình về 12 thì trong tiếng anh. Đây là ngữ pháp căn bản nhưng đặc biệt quan trọng ai cũng phải nhớ.
Lưu ý trước khi đi vào từng Thì, như hình mình design ở trên (các bạn có thể click chuột phải vào hình rồi chọn Open image in new tab để xem rõ hơn).
Trong hình có 12 Thì mà mình đã đánh số thứ tự, ngoài ra còn 1 thì nữa khá hay dùng đó là thì Tương Lai Gần, thì này mình sẽ để nó là Thì thứ 13 trong bài viết. Bây giờ chúng ta lần lượt đi vào chi tiết từng thì.
01: Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
Công Thức:
– Đối với động từ Tobe: S + tobe(is,am,are) + N/Adj
Ex: This website is beautiful.
I am a web developer.
– Đối với động từ Thường: S + V(s/es)/V(bare) + O
Ex: Those cats run very fast.
He runs slowly.
Cách sử dụng:
– Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động mà xảy ra mang tính chất ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết qua các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, normally, sometime, hardly, seldom, almost never, never.
– Thì hiện tại đơn thường dùng kết hợp với thì tương lai đơn.
– Ngoài ra thì hiện tại đơn còn diễn đạt một thói quen, diễn đạt một lịch trình có sẵn và sử dụng trong câu điều kiện loại 1 …
Ex: What will you do if she leaves?
02: Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past)
Công Thức:
– Đối với động từ Tobe: S + tobe(was/were) + N/Adj
Ex: She was a charming actress.
– Đối với động từ Thường: S + V(ed) + O
Ex: I studied programing when I was sophomore.
Cách sử dụng:
– Thì Quá Khứ Đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và đã chấm dứt hẳn trong quá khứ hoặc một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: Last night, I came home, switched on my laptop and checked e-mails.
– Thì Quá Khứ Đơn thường dùng kết hợp với thì Hiện Tại Hoàn Thành (mệnh đề đi sau Since)
– Một số từ tín hiệu của thì này: last night, last year, last month, yesterday, 7 years ago, in 1995…
03: Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Perfect Present)
Công Thức:
S + have/has + V(pII) + O
Ex: I have revised this project for 2 years.
Cách sử dụng:
– Thì Hiện Tại Hoàn Thành diễn tả một hành động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, còn liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục nữa trong tương lai.
Ex: She hasn’t fulfilled her order yet.
– Thì Hiện Tại Hoàn Thành còn mang tính chất nhấn mạnh kết quả của hành động.
Ex: I have read this book three times.
Một số từ tín hiệu của thì này: Ever, never, just, already, recently, since, for, lately…
04: Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Perfect Past)
Công Thức:
S + had + V(pII) + O
Ex: I had been a schoolboy before I was a student.
Cách sử dụng:
– Thì Quá Khứ Hoàn Thành diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động phía sau thường ở thì Quá Khứ Đơn.
Ex: The police had came when the robber had gone away.
– Mô tả một hành động trước một thời gian trong quá khứ.
Ex: I had finished this article before 11 o’clock last night.
Một số từ tín hiệu của thì này: When, By the time, Until, Before, After…
05: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
Công Thức:
S + tobe(is/am/are) + V(ing) + O
Ex: I am writing this post right now.
Cách sử dụng:
– Thì Hiện Tại Tiếp Diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: She is crying now.
– Diễn đạt một kế hoạch mà đã được lên lịch sẵn.
Ex: I have bought 2 plane ticket. I am flying to the United States of America tomorrow.
Một số từ tín hiệu của thì này: At this moment(tại thời điểm này), At the moment(hiện tại), At this time, Now, Right now, Listen, Look!
06: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)
Công Thức:
S + tobe(was/were) + V(ing) + O
Ex: I was writing previous post last night.
Cách sử dụng:
– Thì Quá Khứ Tiếp Diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 7:45 last night?
– Diễn đạt 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ
Ex: While I was writing this post, my friend was watching film.
Một số từ tín hiệu của thì này: At this time, last night/day/year/month, at 5 am last day, while…
07: Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)
Công Thức:
S + have/has + been + V(ing) + O
Ex: They have been swimming all the morning.
Cách sử dụng:
– Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động.
Ex: He has been waiting for her all the lifetime?
Một số từ tín hiệu của thì này: All the morning/afternoon/evening, all day long, since, for, how long…
08: Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)
Công Thức:
S + had + been + V(ing) + O
Ex: She had been carrying a heavy bag.
Cách sử dụng:
– Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động.
Ex: I had been running for 2 hours then you arrived.
– Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá Khứ.
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in.
Một số từ tín hiệu của thì này: Since, For, How long…
09: Thì Tương Lai Đơn (Simple Fulture)
Công Thức:
S + will + V(bare) + O (có thể dùng shall thay thế will cho ngôi I và We, nhưng ít khi)
Ex: They will help you to deal with this.
Cách sử dụng:
– Thì Tương Lai Đơn diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: We will see what we can do to help you.
– Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.
Ex: Who do you think will get the job?
Một số từ tín hiệu của thì này: I think, I don’t think, I am afraid, I am sure that, I fear that, perhaps, probably…
10: Thì Tương Lai Tiếp diễn (Continuous Fulture)
Công Thức:
S + will be + V(ing) + O
Ex: He will be waitting for her when her plane arrives tonight.
Cách sử dụng:
– Thì Tương Lai Tiếp Diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: I will be sending my application tomorrow.
Một số từ tín hiệu của thì này: At this time tomorrow, at this moment next month, at present next Saturday, at 10 pm tomorrow…
11: Thì Tương Lai Hoàn Thành (Perfect Fulture)
Writing…
Done.
Nếu có gì thắc mắc hoặc cần hỏi, bạn có thể comment dưới Bài Viết này hoặc Liên Hệ với mình, mình sẽ trả lời bạn sớm nhất. Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài hướng dẫn tiếp theo.